日本で起きたニュースの紹介をします。
声を聞きながら文章を読み、発音を練習しましょう!

読み全文

 新型コロナウイルスのオミクロン株が広がった場合、入院しないで家にいる人が増えるかもしれません。専門家は次のようになったら危険なので、救急車を呼んでほしいと言っています。

 自分でチェックできるのは9つです。
 1.唇が紫色になっている
 2.息が苦しい
 3.急に息がしにくくなった
 4.少し動くと息が苦しい
 5.胸が痛い
 6.ベッドなどで体を横にすると息ができない
 7.息をするとき肩が動く
 8.ゼーゼーと息の音がする
 9.脈が速くなったり遅くなったりする。

 家族などがチェックできるのは4つです。
 1.顔の色が悪い
 2.いつもと様子が違う
 3.ぼんやりしている
 4.返事をしない

 専門家は「夜や休みの日でも、具合が悪くなったら医者に相談することが大切です。病院や保健所などは、相談できる所を用意する必要があります」と言っています。

引用元:https://www3.nhk.or.jp/news/easy/k10013413741000/k10013413741000.html

いかがでしたか?

日本でも、日を増すごとに感染者が増えています。

オミクロン株は重症になりにくいという意見もありますが、
まだデルタ株も存在していると思いますし、
できるだけ感染したくない、というのが本音ですよね。

誰だって好き好んで病気にはなりたくありませんよね。

ですがこれもウイルス、感染したくなくても感染してしまうのがウイルスです。

もし、自分が、友だちが、家族が、、
いつもと違うな、と思ったらすぐに相談してみてください。
病院でもいいです。知り合いでもいいです。
誰か頼りになってくれる人がいるはずです。

そして、栄養、睡眠、手洗い、うがいをしっかりやってください。
もし感染したとしても、きっと助けになってくれるはずです。

では、語彙や翻訳をチェックして、学習していきましょう!

語彙 - Từ vựng

新型コロナウイルス しんがたころなういるす chủng virut corona mới

オミクロン株 おみくろんかぶ chủng omicron

オミクロン株が広がった おみくろんかぶがひろがった chủng omicron đang lan rộng

入院する にゅういんする nhập viện

専門家 せんもんか chuyên gia

危険 きけん nguy hiểm

救急車を呼ぶ きゅうきゅうしゃをよぶ gọi xe cứu thương

チェックする ちぇっくする check, kiểm tra

唇 くちびる môi

紫色 むらさきいろ màu tím

苦しい くるしい khổ, đắng cay, khó khăn

急に きゅうに gấp, đột ngột

胸 むね ngực

痛い いたい đau

ベッド べっど giường, bed

体を横にする からだをよこにする nằm nghỉ

息をする いきをする thở

ゼーゼー ぜーぜー khó thở (từ láy chỉ nói về âm thanh khi khó thở, thở một cách khó khăn)

脈 みゃく mạch

顔の色 かおのいろ sắc mặt

様子 ようす hình bóng, dáng

ぼんやり ぼんやり lơ mơ

返事 へんじ trả lời

医者 いしゃ bác sĩ

相談する そうだんする trao đổi

具合が悪くなる ぐあいがわるくなる sức khỏe không được tốt

大切 たいせつ quan trọng

保健所 ほけんじょ trung tâm chăm sóc sức khỏe, trung tâm y tế

翻訳 - Dịch đoạn văn

オミクロン株が広がる うつったと思ったら気をつけること
>Chủng omicron đâng lan rông, những việc cần chú ý khi bị nhiễm

新型コロナウイルスのオミクロン株が広がった場合、入院しないで家にいる人が増えるかもしれません。
>Trường hợp chủng virut corona omicron đang lan rộng, những người bị nhiễm không càn nhạp viện có lẽ sẽ tăng

専門家は、次のようになったら危険なので、救急車を呼んでほしいと言っています。
>Các chuyên gia đã nói: nếu bị triệu chứng dưới đây thì sẽ nguy hiểm, do vậy cần gọi xe cứu thương (xe cấp cứu).

自分でチェックできるのは9つです。
>Có 9 hạng mục bản thân có thể tự kiểm tra.

1.唇が紫色になっている
>Môi chuyển sang màu tím

2.息が苦しい
>Khó thở

3.急に息がしにくくなった
>Đột nhiên trở nên khó thở

4.少し動くと息が苦しい
>Khi làm việc 1 tí là lại thấy khó thở

5.胸が痛い
>Tức ngực

6.ベッドなどで体を横にすると息ができない
>Khi nằm nghỉ chẳng hạn như giường… là lại không thể thở được

7.息をするとき肩が動く
>Khi thở bả vai năng lên hạ xuống (nói về cảm giác thở 1 cách khó nhọc, hít hơi lên, thả hơi ra)

8.ゼーゼーと息の音がする
>Khi khó thở xuất hiện âm thanh khò khè (N + がする : để chỉ sự cảm thấy hoặc nhận biết chúng (chúng ở đây là: mùi, hương vị, âm thanh, ớn lạnh, buồn nôn….))

9.脈が速くなったり遅くなったりする
>Mạch đập nhanh chậm (loạn xạ) ( たり ….. たりする : nào là …nào là (liệt kê ví dụ tiêu biểu về một số hành vi nào đó)

家族などがチェックできるのは4つです。
>Có 4 hạng mục gia đình có thể kiểm tra. (N+ など /なんか/なんて: cỡ như, chẳng hạn như (dùng để nêu lên ví dụ để làm nhẹ chủ thể))

1.顔の色が悪い
>Sắc mặt không tốt

2.いつもと様子が違う
>Vẻ ngoài khác với mọi khi ( sắc mặt, tâm trạng, điệu bộ… không được tốt)

3.ぼんやりしている
>Lơ mơ (gần với chống mặt nhìn gì cũng mơ mơ hồ hồ không rõ ràng)

4.返事をしない
>Không phản hồi

専門家は「夜や休みの日でも、具合が悪くなったら医者に相談することが大切です。病院や保健所などは、相談できる所を用意する必要があります」と言っています。
>Các chuyên gia đã nói: 「Dù là ngày nghĩ, hay ngày lễ nếu thấy trong người không khỏe thì việc trao đổi với bác sĩ là rất quan trọng. Họ cũng đã chuẩn bị nơi có thể trao đổi như là trung tâm y tế, bệnh viện 」

自分でチェック
□ 唇が紫色になっている
□ 息が苦しい
□ 急に息がしにくくなった
□ 少し動くと息が苦しい
□ 胸が痛い

家族などがチェック
□ 顔の色が悪い
□ いつもと様子が違う
□ ぼんやりしている
□ 返事をしない

0 0 votes
お気に入り

By Taishi

Subscribe
更新通知を受け取る »
guest

0 コメント
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x