日本語の会話です。
実際の会話で使うことが多いです。
何回も話して練習すれば、上手になります。
書いて、声に出して、明日使ってみましょう!

51
A:日本人って、どうしてこう優柔不断なんだろう。
B:そうだね。でも、みんながみんな一概に優柔不断とは言えないけどね。
A:まー、そうだけど。多いよ、私の周りには。
B:う~ん、周りに気を遣ってるってことじゃない?

A:Tại sao người Nhật lại thiếu quyết đoán vậy?
B:Cũng có thể. Nhưng không thể nói là tất cả mọi người đều thiếu quyết đoán.
A:Thì đúng vậy nhưng quanh tớ nhiều người thế lắm.
B:Ừm, chắc họ không muốn làm phiền đến những người xung quanh thôi.

52
A:いつまでも悲しんでばかりじゃだめだよ。
B:頭ではわかってるんだけど、なかなかねー。
A:公園でも散歩してみたら?気分が晴れるよ。
B:うーん、でも、よその犬を見るとまた思い出しちゃって。

A:Cậu không thể buồn rầu mãi được.
B:Tớ buieest thế nhưng vẫn không…
A:Hay cậu thử đi dạo trong công viên xem sao? Sẽ dễ chịu hon đấy.
B:Ừ, nhưng nhìn thấy chó của người khác là tớ sẽ lại nhớ đến nó mất.

53
A:ねー、もう、立ち直れなくくらいショックだったってことある?
B:ありすぎて思い出せないよ!
A:人間って不思議だよねー。それでもなんとか生きていけちゃうんだからね~。
B:ある程度鈍感っていうのも才能の一つだよね。

A:Này, cậu đã bao giờ bị sốc đến mức không thể gượng dậy được chưa?
B:Có quá nhiều khiến tớ không thể nhớ nổi ấy chứ!
A:Con người thật là lạ nhỉ. Vì dù vậy mà vẫn gắng gượng sống được.
B:Ở một mức độ nào đó, thiếu nhạy cảm cũng là một tài năng đấy nhỉ!

54
A:あ~あ、もうヘトヘトだ。
B:だいぶ手こずってるようだね。それで許してもらえたのか?
A:うん、どうにかね。いや、今度の彼女は手ごわい。
B:手ごわいほど男は振り回されて夢中になるもんだってこと、彼女はちゃんと知ってるんだよ。
A:それが過ぎると、愛想を尽かされるってことも知っといてほしいけどね。

A:Ôi, tớ mệt rã rời rồi.
B:Cậu đã khá vất vả nhỉ! Thế đã được tha thứ chưa?
A:Ừ, cũng ổn ổn rồi. Cô bạn gái lần này rắn thật.
B:Cô ấy biết rõ là càng rắn thì càng điều khiển được đàn ông, khiến họ say mê mình.
A:Tớ cũng muốn cô ấy biết là nếu quá đi thì sẽ mất hết tình cảm.

55
A:何、この写真、すごいピンぼけじゃない。
B:やっぱり?岡本さんに任せたのがまずかったね。
A:あ、でも、見て、由美ちゃんだけはピントばっちりに写ってるよ。
B:あ、そういうことかー。由美ちゃんだけしか目に入ってなかったのね、岡本さん。

A:Ảnh kiểu gì thế này? Chẳng nét gì cả.
B:Cậu cũng thấy thế à? Quả là sai lầm khi giao cho Okamoto.
A:A, nhưng nhìn này, riêng Yumi thì rõ mồn một.
B:Chà, ra là thế. Trong mắt Okamoto chỉ có Yumi thôi nhỉ!

56
A:リナの元カレ、新しい彼女できたんだって。しかもクラスメイトのナオよ。分かれてから一週間も経ってないのに、ひどすぎない?
B:ふん、いいじゃない、あいつが何しようと、もう関係無いし…。
A:ちょっとなんか言ってやったほうがいいんじゃない?
B:もう私がとやかく言う筋合いじゃないから、二度とあいつの名前は口に出さないでくれる?

A:Rina, nghe nói bạn trai cũ ca cậu có bạn gái mới rồi đấy. Lại là Nao lớp mình nữa chứ! Chia tay chưa được 1 tuần. Cậu ta thật quá đáng!
B:Hừm, có sao đâu. Hắn ta có làm gì cũng chẳng liên quan đến mình….
A:Cậu nên nói gì đó với cậu ta đi chứ?
B:Tớ không còn ở vị trí có thể nói này nói nọ nữa nên làm ơn đừng nhắc đến tên hắn ta nữa được không?

57
A:男の人って、女の涙に弱いんだって。
B:あ、聞いたことある。なんてったって、女の武器を使わない手はないんじゃない?
A:うん。だから、ここぞって時に使うといいかもね。
B:そうだね。そんな簡単に泣けたらいいけどね。

A:Người ta bảo đàn ông dễ mềm lòng trước nước mắt của phụ nữ.
B:Ù, tớ đã từng nghe điều đó. Vậy là không có cách gì để không sử dụng vũ khí của phụ nữ nhỉ?
A:Ù. Vậy nên đem ra sử dụg lúc cần thiết có lẽ cũng được nhỉ!
B:Ù. Nếu có thể dễ dàng khóc đươc.

58
A:うー、さむーい。どうして寒いと胸を張って歩けないんだろうね。
B:うん、肩凝るね。寒いのと暑いのとどっちが我慢できる?
A:うーん、今は暑いの。でも、基本的に暑がりで寒がりだからどっちも苦手。
B:あ、私も、案外そういう人多いんじゃない。

A:Eo, lạnh quá. Tại sao trời lạnh là không thể đi thẳng người được nhỉ?
B:Ù, vai đông cứng lại nhỉ. Cậu chịu lạnh hay nóng tốt hơn?
A:Ùm, bây giờ thì chịu nóng tốt hơn. Nhưng về cơ bản tớ không ưa cả nóng lẫn lạnh.
B:Tớ cũng vậy. Có vẻ nhiều người như thế nhỉ.

59
A:今日、教授に怒られて、散々だったよ。
B:どうしたの?
A:田中と津田の代返をしたんだ。いつもはうまくいくんだけど、今日は続いてたから失敗した!
B:わかった!こうでしょ!「田中くん」「はーい」「津田くん」「はーい」

A:Hôm nay tớ bị giáo sư mắng cho một trận nên thân.
B:Sao thế?
A:Tớ điểm danh cho Tânka và Tsuda. Mọi lần vẫn chót lọt nhưng hôm nay thày gọi liền nhau nên bị lộ!
B:Tớ hiểu rồi! Như thế này chứ gì?! “Tânka-kun” “Có ạ!” “Tsuda-kun” “Có ạ!”

60
A:うーん、見事にやられた。
B:どうしたの?
A:テストにやまかけたら、まったく外されちゃったんだ。
B:そりゃ、先生のほうが一枚も二枚も上手ってことだよ。
A:追試確定だな…。前期に続いて3回目だー。
B:ご愁傷さま。

A:Hừ, bị chơi một vố ngoạn mục.
B:Nghĩa là sao?
A:Tớ học tủ nhưng bị lệch tủ.
B:Điều đó có nghĩa là thày giáo cao tay hơn hăn nhỉ.
A:Chắ chắn là phải thi lại rồi….Lần thứ 3 tính cả kỳ trước.
B:Xin chia buồn với cậu.

5 1 vote
お気に入り

By Taishi

Subscribe
更新通知を受け取る »
guest

2 コメント
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
Thị Nở
Thị Nở
2 年 前
お気に入り :
     

ありがとうございます
発音を練習したいので声入れてお願いします?

2
0
Would love your thoughts, please comment.x