日本語の会話です。
実際の会話で使うことが多いです。
何回も話して練習すれば、上手になります。
書いて、声に出して、明日使ってみましょう!


A:誕生日おめでとう!これプレゼント。
B:あ、ありがとう。よく覚えててくれたね。この中、何入ってんの?
A:それは開けてからのお楽しみ。
B:何だろう。ワクワクするな。

A:Chúc mừng sinh nhật! Quà của cậu đây.
B:Oa, cám ơn cậu. Cám ơn cậu vẫn nhớ. Có gì bên trong thế?
A:Cứ mở ra đi!
B:Gì vậy nhỉ? Hồi hộp quá!


A:かおりって、毎日彼と電話してるの?
B:うん、ま~ね。
A:よくそんなに毎日毎日話すことあるね~。信じらんない。
B:え~、だって彼の生活全部知ってたいもん…。
A:ごちそうさま。でもそんなの初めのうちだけだよ、絶対。
B:そんなことないよ~。なんでそうやって水さすようなこと言うの~?

A:Kaori, ngày nào cậu cũng gọi điện cho bạn trai à?
B:Ờ, thì…
A:Ngày nào cuung có chuyện để nói nhỉ! Thật không thể tin được.
B:ơ, thì tại tớ muốn biết toàn bộ cuộc sống của anh ấy mà.
A:Tớ nghe đủ rồi. nhưng thế này cũng chỉ lúc mới yêu thôi. Chắc chắn luôn.
B:không có chuyện đó đâu. Sao cậu lại nói kiểu phá đám như vậy chứ?


A:由佳、フラダンス習ってるんだって?
B:うん、先月始めたばっかりなんだけどね。
A:私もちょっと興味あるんだ。ねー、どんな感じ?
B:えー、おもしろいよー。すごくストレス解消にもなるし。今はまだ練習だけだけど、それでも運動量は半端じゃないし…。
A:へー。でも難しいんでしょ?
B:まー、簡単じゃないけど、私でもできるんだから。

A:Yuka, nghe nói cậu đang học múa hula?
B:Ừ, tớ mới học từ tháng trước.
A:Tớ cũng có chút quan tâm tới môn đó. nói xem, nó thế nào?
B:Ờ, thú vị lắm. Cũng giúp giảm căng thẳng rất tốt nữa. bây giờ tớ mới đang tập động tác cơ bản thôi nhưng dù thế thì lượng vận động cũng không nhỏ đâu…
A:Chà, nhưng khó phải không?
B:Ừ, thì cũng không đơn giản đâu nhưng đến tớ còn làm được cơ mà.

㉞(チラシを見ながら)
A:ねー、どうしてこのジムこんなに高いの?
B:え~、高級感出そうとしてんじゃない?
A:あー、シャワールームなんかも豪華そうだしね。
B:そうそう、ほかのところとは違うよね。
A:うん…でもこの値段じゃちょっと手が出ないなー。
B:そうだねー。

(Vừa xem tờ quảng cáo vừa nói chuyện)

A: Này, sao phòng tập gym này đắt thế?
B:Ờ.., thì không phải nó trông có vẽ sang trọng (cao cấp) hay sao?
A:Ừ…, phòng tắm trông cũng có vẽ lộng lãy nhỉ.
B:Đúng đấy, khác với những phòng tập gym khác nhỉ.
A: Ừ…, nhưng với giá này thì tớ không thể trả nổi.
B:Cậu nói đúng đấy.


A:きゃー!あれ俳優の田中ジョージじゃない?
B:どこどこ?え~そうかな。似てるけど、なんか微妙に違わない?
A:うそ~、絶対に田中ジョージよ。
B:でもさ~、あの田中ジョージが100円ショップなんかに来る?
A:それもそうだよね…。
B:他人の空似だよ。

A:Ôi, kia là nam diễn viên George Tanaka đúng không?
B:Đâu, đâu? Ừ, có lẽ thế. Nhìn thì giống nhưng có gì đó hơi khác khác thì phải?
A:Không đâu. Chắc chắc là anh George tanaka đấy.
B:Nhưng mà…, anh George Tanaka thì tại sao lại đến cửa hàng 100 yên chứ?
A:Cũng phải nhỉ…
B:Chỉ là người giống người thôi đó.


A:何、どうしたの?あんなに人が集まって…。
B:三丁目のビルで火事があったんだって。
A:えっ、火事?だから野次馬がたくさんいるんだ。ほら、テレビカメラも来てる。
B:なんでも放火らしいよ。
A:へー、そうなの?日中、堂々と放火なんて…。
B:物騒な世の中になったもんだね。

A:Gì vậy, đã xảy ra chuyện gì?Sao lại đông người tụ tập thế…
B:Nghe nói có hỏa hoạn ở tòa nhà tại phường 3.
A:Ơ, hỏa hoạn á? Thảo nào lại tập trung nhiều người thích hóng chuyện thế. Kìa, cả truyền hình cũng đến.
B:Thấy bảo là nó người phóng hỏa.
A:Ồ, thế à? Ban này mà lại dám phóng hỏa thì thật…
B:Thời buổi loạn hất cả rồi nhỉ.


A:今日は本当、ついてないよ!定期落としちゃったんだ。
B:えっ、どこで落としたの?
A:それがわかってればね~。
B:とりあえず、定期を買った駅に連絡してみたら?落とした定期は、そこに届くことになってるんだって。
A:でも、お金が少し入ってたんだけど、大丈夫かな。
B:う~ん、お金が入ってたなら、出てこないかもね。

A:Hôm nay, đúng là xui mà, tớ làm rơi mất vé tháng rồi.
B:Hả, cậu lầm rơi ở đâu?
A:Cái đó, nếu mà biét thì…
B:Trước tiên, cậu hãy liên lạc với ga mà cậu đã mua vé tháng xem sao? Nghe nói, vé tháng mà bị rơi thì sẽ được gửi đến ga đó.
A:Nhưng mà, vẫn còn ít tiền trong đó, có sao không ta?
B:Ừm, nếu còn tiền thì có khi không quay lại đâu.


A:映画5本ハシゴしたら、内容がごちゃごちゃになっちゃったよ。
B:5本ハシゴって、つまり10時間くらい映画見続けたってこと?
A:うん。シネコンだから便利だし、映画の日は1本1000円だからね。
B:内容がごちゃごちゃになっちゃうなら、あんまり意味ないと思うけど。
A:まー、完全に頭に入ってるのは1,2本かな。
B:ふーん、私は、やっぱり1本をじっくり見る方が好きだな。

A:Sau khi xem 5 tập phim từ phòng chiếu này sang phòng chiếu khác , nội dung phim bị lẫn lộn hết cả lên.
B:Đi từ phòng chiếu này sang phòng chiếu khác để xem 5 tập phim? Nghĩa là cậu xem liên tục 10 tiếng liền?
A:Ừ. do là cụm tổ hợp rạp chiếu phim nên tiện lắm, vào ngày chiếu thì 1 phim chỉ có 1000 yên thôi.
B:Nếu nội dung lẫn lộn cả lên, thì tớ nghĩ nó cũng chẳng có ý nghĩa gì.
A:Ừ, có lẽ tó nhớ được 1 hay 2 phim gì đó.
B:Hừm, riêng tớ thì vẫn thích xem kỹ 1 phim hơn.


A:あ、信号が青になった。行こう!
B:え、青?青じゃないよ、緑でしょう?
A:違うよ、日本では緑を時々青って言うんだよ。
B:ふーん、色の感覚が違うのかー。
A:そういえば、「顔が真っ青になった」とも言うね。
B:まさか、顔が緑になったってことじゃないよね。

A:Kìa, đèn chuyển sang xanh dương rồi đi thôi.
B:Ơ, Xanh dương? Không phải xanh dương đâu, mà là xanh lá cây đó chứ?
A:Không phải đâu. Ở Nhật, đôi khi xanh lá cây cũng được gọi là xanh dương.
B:Hễ, cảm giác về màu sắc khác nhau hả.
A:Nói đến mới nhớ, người Nhật cũng nói [ mặt xanh lét] nhỉ.
B:Thôi đi, không có chuyện mặt trở nên xanh lá cây đâu.


A:最近、肩が凝って肩が凝って…。
B:へー、そうなの。もしかしてデスクワークばっかりなんじゃないの。
A:そうなんだ。1日8時間はパソコンに向かってるもん。
B:1時間に1回ぐらい、ストレッチでもしてみたら?
A:そうだよね~。だけど仕事を始めるとあっという間に3、4時間過ぎちゃうんだ。
B: あのね、わかってると思うけど、働きすぎは良くないよ。
A:そうだね、気をつけるよ。

A:Gần đây, vai mỏi, vai đau…
B:Ồ, vậy sao. Có lẽ tại cậu làm việc nhiều quá đấy?
A:Cậu nói phải, 1 ngày ngồi máy tính 8 tiếng liền.
B:Hay cậu thử giãn cơ mỗi tiếng 1 lần xem sao?
A:Ý hay đấy. Nhưng cứ bắt đầu làm việc thoáng cái đã 3, 4 tiếng trôi qua.
B:này, tớ nghĩ cậu biết làm việc nhiều không tốt đâu đấy.
A:Đúng thế nhỉ, tớ sẽ chú ý.

0 0 votes
お気に入り

By Taishi

Subscribe
更新通知を受け取る »
guest

0 コメント
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x