日本語の会話です。
実際の会話で使うことが多いです。
何回も話して練習すれば、上手になります。
書いて、声に出して、明日使ってみましょう!
㉑
A:あなた、一緒にランチ行かない?
B:うーん、今日は昼抜きにしとくよ。
A:どうしたの?珍しいじゃない。具合悪いの?
B:うん。昨日、パーティでマンゴー食べ過ぎちゃって…。おなかがちょっとね…。
A:マンゴーの食べ過ぎ?もう、子どもじゃあるまいし…。いい年したおじさんが恥ずかしいわね。
B:だけど、本当においしかったんだよ、あの完熟マンゴー。
A:Anh đi ăn trưa cùng em không?
B:Ùm, hôm nay anh không ăn.
A:SSaothees? Thật chẳng giống anh gì cả. Anh thấy khó chịu trong người à?
B:Ù, Hôm qua anh ăn quá nhiều xoài ở bữa tiệc nên bụng dạ hơi có vấn đề…
A:Ăn quá nhiều xoài? Anh có còn là trẻ con nữa đâu… Ngần này tuổi rồi thật là xấu hổ!
B:Nhưng thực sự là món xoài chín đó rất ngon.
㉒
A:ねー、これ食べてみて。
B:どれどれ。うーん、うまいよ、これ。
A:本当?テレビでやってたの、作ってみたの。
B:最近、料理の腕上げたね。
A:そう?それほどでもないけど…。でも、うそでもうれしいわ。
B:うそじゃないよ。それとも、僕が君の味にすっかり慣らされちゃったのかな。
A:Này, ăn thú cái này đi!
B:Đâu, đâu? Ừm, ngon thật!
A:Thật không? Em xem trên ti vi hướng dẫn nên làm thử đấy.
B:Dạo này tay nghề nấu ăn của em khá hon hẳn.
A:Vậy sao? Làm gì đến mức đó… Nhưng dù anh nói dối thì em cũng vẫn vui.
B:Không nói dối đâu. Hay là anh đă quen với vị món ăn em nấu quá rồi?
㉓
A:太郎が学校休んだんだって?どこか具合でも悪いのか?
B:ううん、そうじゃなくて。学校でクラスメートにからかわれたらしいの。
A:からかわれたぐらいで学校に行けないんじゃ、しょうがないな~。
B:それが、大好きな女の子にからかわれちゃったらしいのよ。
A:いったい、何をからかわれたんだ?
B:あなたがカットしてあげたヘアスタイルよ。坊主頭はもう古いって…。太郎、怒ってるわよ~。
A:Nghe nói Taro nghỉ học hôm nay? Con thấy khó chịu ở đâu à?
B:Không, không phải thế. Hình như con bị bạn cùng lớp trêu.
A:Bị bạn cùng lớp trêu mà cũng nghĩ học thì thật chẳng thể hiểu nổi.
B:Hình như là bị một bạn gái mà con rất thích trêu.
A:Thế bị trêu cái gì?
B:Kiểu tóc anh cắt cho con ấy. Con bé bảo đầu húi cua giờ xưa rồi. Tảo bực mình lắm đó.
㉔
A:翼、いつまでゲームしてんの!もうそのくらいで止めにして、さっさと寝なさい。
B:わかったよ。
A:ほらほら、止めなさい。何時だと思ってるにょ。いい加減にしないとー。
B:もう、いちいちうるさいんだよ、おふくろは!もう子どもじゃないんだから。
A:親の言うことに口答えして、そんな息子に育てた覚えはありません。
B:はいはい、わかりました!
A:Tsubasa, con định chơi game đến bao giờ hả? CHơi thể thôi. Mau đi ngủ đi!
B:Vâng.
A:Nào, nào, dừng lại ngay. Con nghĩ giờ là mấy giờ rồi? Không dùng lại là mẹ…
B:Mẹ lắm lời quá đấy! Con có còn là trẻ con nữa đâu!
A:Mẹ không nhớ là đã nuôi đứa con dám cãi lời bố mẹ đấy!
B:Vân, vâng, con biết rồi!
㉕
A:姉貴~、おやじとおふくろ、またけんかしてるよ。
B:また~?「夫婦げんかは犬も食わない」って言うのにね。
A:本当、本当。ま~、「けんかするほど仲がいい」とも言うけどさ~。
B:少しは子どもの身にもなってほしいよね。
A:まったく。週末ごとじゃ、たまったもんじゃないよ。
B:ま~、ほとぼりが冷めるまでほっとこう。
A:Chị, bố mẹ lại cãi nhau đấy!
B:Lại à? Người ta bảo “vợ chồng cãi nhau đến con chó cũng bỏ ăn” thế mà bố mẹ cứ…
A:Đúng vậy. Nhưng cũng có câu “thân thiết đến mức cãi nhau”
B:Chị mong bố mẹ đặt mình vào vị trí của con cái một chút.
A:Thật chẳng ra sao! Cuối tuần nào cũng thế này làm sao chịu nổi!
B:Thôi cứ mặc kệ cho đến lúc cả hai nguội lại đi!
㉖
A:今日、仕事の面接に行くんだ。
B:え~!まさかその格好で行くんじゃないでしょうね?
A:え~?どうして?なんか変?
B:ジーンズはまずいでしょう、やっぱり。
A:Hôm nay tó đi phỏng vấn xin việc đấy.
B:Hả? Cậu không định mặc như thế đi đấy chứ?
A:Ơ? Tại sao? Có gì không ổn à?
B:Rõ ràng là mặc quần bò là không được rồi.
㉗
A:あ~あ、一目でいいから彼女に会いたいな~。
B:なに未練がましいこと言ってんだよ。振られたんだよ、お前は。
A:いや~、なんかの事情があったんだよ、きっと。
B:幸せなやつだな~、お前は。
A:Ôi, giá mà mình được gặp nàng dù chỉ trong giây lát.
B:Còn tiếc nuối gì nữa. Cậu bị đá rồi còn gì.
A:Không, chắc chắn là có lý do gì đó.
B:Cậu đúng là một kẻ hạnh phúc!
㉘
A:あれ、ちょっと太った?
B:やだー、ひどい!
A:ごめんごめん、気に障った?
B:当たり前じゃない!本当にデリカシーの無い人ね。
A:Chà, cậu mập lên một chút đấy à?
B:Này, cậu thật quá đáng!
A:Xin lỗi, xin lỗi, tớ làm cậu phật lòng à?
B:Đương nhiên rồi! Cậu chẳng tế nhị gì cả!
㉙
A:入学試験の面接、どうだった?
B:志望動機をしつこく聞かれて、たじたじだったよ。
A:じゃー、望みが薄いかもね。
B:え、そんな~。
A:Phỏng vấn thi đầu vào thế nào?
B:Tớ luống cuống vì bị hỏi mãi về lý do muốn vào trường.
A:Vậy thì có lẽ ít hy vọng rồi!
B:Ợ đừng nói thế chứ!
㉚
A:教室の時計、おかしくない?
B:あ、本当だ。3、4分進んでる。
A:きっと誰かが授業を早く終わらせようって、仕組んだんじゃないの?
B:かもね…。
A:Đồng hồ lớp mình bị làm sao thì phải?
B:Ừ, đúng thật. Nhanh 3, 4 phút.
A:Có khi ai đó làm thế để giờ học kết thúc sớm đấy mà!
B:Có thể…